THÀNH NGỮ VIỆT NAM ( VỪNG L, K )

By
  1. LÁ LÀNH ĐÙM LÁ RÁCH : Thương yêu, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn.
  2. LÀM DÂU TRĂM HỌ : Phải chiều lòng, phục vụ nhiều đối tượng khác nhau.
  3. LÀM ĐĨ GẶP MẤT MÙA : Không may mắn, gặp nhiều rủi ro, thua thiệt.
  4. LÀM ĐỔ MỒ HÔI, SÔI NƯỚC MẮT : Làm vất vả vô cùng.
  5. LÀM KHÔNG ĐỤNG XÁC, VÁC KHÔNG ĐỤNG VAI : Lười biếng, trốn tránh lao động chân tay.
  6. LÀM MÌNH LÀM MẨY : Với vẻ giận dổi, bực bội để hạch sách, đòi hỏi, phản đối việc gì.
  7. LÀM NŨNG LÀM NỊU  : Uốn éo, vòi vĩnh hết thứ này đến thứ khác.
  8. LÀM NHƯ MÈO MỬA  : Làm cẩu thả.
  9. LẮM SÃI KHÔNG AI ĐÓNG CỬA CHÙA : Không ai có trách nhiệm nên người nầy nạnh việc người kia, rốt cuộc không ai chăm lo việc chung.
  10. LAO TÂM KHỔ TRÍ : Nhọc lòng suy nghĩ, mất nhiều tâm trí để giải quyết việc gì.
  11. LẤY ĐẦU CÁ VÁ ĐẦU TÔM : Thiếu thốn phải xoay xở lấy chỗ này chấp vá chỗ kia cho đủ.
  12. LẤY GẬY CHỌC TRỜI   : Làm việc thiếu thực tế do không lượng sức mình.
  13. LÊN VOI XUỐNG CHÓ  : Thay đổi địa vị thất thường, đột ngột.
  14. LÊN XE XUỐNG NGỰA : Sống sung sướng, nhàn nhã và sang trọng.
  15. LỆNH ÔNG KHÔNG BẰNG CỒNG BÀ : Vai trò to lớn, quyền quyết định tối hậu của người vợ trong gia đình.
  16. LIỆT GIƯỜNG LIỆT CHIẾU : Bệnh rất nặng phải nằm một chỗ.
  17. LIỄU CHÁN HOA CHÊ : Người con gái giang hồ đã trải qua cuộc đời ô nhục.
  18. LIÊU CƠM GẮP MẮM : Tùy theo khả năng thực có mà làm, sao cho đúng mức, hợp lý.
  19. LO BẠC RÂU, RẦU BẠC TÓC : Lo lắng buồn phiền quá mức làm cho già nua nhanh chóng.
  20. LO BÒ TRẮNG RĂNG : Lo lắng vu vơ, những chuyện không đáng lo.
  21. LỜ ĐỜ NHƯ ĐOM ĐÓM ĐỰC : Chậm chạp,ù lì, không hoạt bát.
  22. LỢI BẤT CẬP HẠI : Cái lợi không bù được cái hại, tưởng chừng là có lợi nhưng thực ra là hại nhiều hơn.
  23. LỢN LÀNH CHỮA THÀNH LỢN QUÈ : Đang bình thường lại đem sữa chữa thành hư hỏng.
  24. LÒNG THAM KHÔNG ĐÁY : Tham lam vô độ, bao nhiêu cũng không đủ.
  25. LÚNG TÚNG NHƯ CÁ VÀO RỌ : Bối rối không biết giải quyết như thế nào để thoát khỏi tình trạng khó khăn.
  26. LƯỠI KHÔNG XƯƠNG NHIỀU ĐƯỜNG LẮT LÉO : Lắm điều, hay lật lọng, thiếu trung thực.
  1. KẺ ĂN ỐC NGƯỜI ĐỔ VỎ : Người này hưởng lợi lộc bất chính mà người khác lại mang tiếng xấu.
  2. KẺ BẮC NGƯỜI NAM        : Mỗi người một ngả, xa xôi cách biệt.
  3. KẺ CẮP GẶP BÀ GIÀ : Kẻ tin ranh quỉ quyệt gặp phải đối thủ giữ gìn của cẩn thận.
  4. KẺ CẮP GIÀ MỒM     : Đã sai phạm rõ ràng còn lớn tiếng cãi bừa.
  5. KẺ ĐẤM NGƯỜI XOA : Phối hợp nhau một cách khôn ngoan, một người trừng phạt, người kia lại xoa dịu.
  6. KẺ ĐÓN NGƯỜI ĐƯA : Được trọng vọng, nhiều người đón tiếp nồng hậu.
  7. KẺ KHUẤT NGƯỜI CÒN : Sự đau đớn mất mát khi người thân bị chết.
  8. KẺ NỬA CÂN NGƯỜI TÁM LẠNG : 2 bên tương đương nhau.
  9. KẺ NGƯỢC NGƯỜI XUÔI : Người qua lại đông đúc.
  10. KẺ TUNG NGƯỜI HỨNG   : Tâng bốc , ủng hộ nhau.
  11. KẺ TRƯỚC NGƯỜI SAU   : Tuần tự kế tiếp hết người này đến người kia.
  12. KẺ XƯỚNG NGƯỜI HỌA : Tán đồng, tâng bốc nhau .
  13. KẾ VAI SÁT CÁNH : Cùng chung sức, chung lòng phấn đấu cho mục đích chung.
  14. KÉN CÁ CHỌN CANH : Khó tính chọn lựa quá kỹ lưỡng.
  15. KEO SƠN GẮN BÓ       : Thân thiết chặt chẽ.
  16. KÉO CÀY TRẢ NỢ : Làm lụng cự nhọc để trả món nợ dài.
  17. KẾT CỎ NGẬM VÀNH : Đền ơn trả nghĩa đối với người đã cứu giúp mình.
  18. KẾT TÓC XE TƠ            : Kết hôn, nên vợ chồng với nhau.
  19. KÊU KHÔNG THẤU TRỜI : Kêu van nhiều cũng vô ích, không ai giải quyết nỗi oan của mình.
  20. KÊU NHƯ BÒ RỐNG     : Kêu van ầm ĩ như tiếng bò rống.
  21. KÊU TRỜI NHƯ BỘNG : Kêu van trách cứ ầm ĩ.
  22. KÊU TRỜI TRÁCH ĐẤT : Kêu van than thở về số phận nỗi khổ của mình.
  23. KI CÓP CHO CỌP NÓ XƠI : Uổng công nhặt nhạnh, dành dụm để cuối cùng người khác hưởng hết.
  24. KÌ PHÙNG ĐỊCH THỦ         : Gặp phải đối thủ ngang tài sức.
  25. KIẾM ĐƯỢC 1 MUỐN ĂN 10 : Hoang tàn, tiêu pha quá mức thu nhâp.
  26. KIẾN BÒ MIỆNG CHÉN  : Lẩn quẩn không thoát ra khỏi vị trí hay ý nghĩ nào.
  27. KIẾN THA LÂU ĐẦY TỔ : Chắt chiu, kiên nhẫn mỗi ngày 1 ít để tạo nên kết quả lớn.
  28. KINH HỒN BẠC VÍA       : Sợ hãi đến mức không còn hồn vía.
  29. KINH THIÊN ĐỘNG ĐỊA : Gây chấn động, vang dội cả trời đất.
  30. KÍNH LÃO ĐẮC THỌ      : Kính trọng người già cả, nhiều tuổi.
  31. KHÁC MÁU TANH LÒNG : Không có quan hệ ruột thịt nên đối xử tàn nhẫn, thiếu tình nghĩa.
  32. KHẮC CỐT GHI TÂM : Ghi sâu vào lòng, không bao giờ quên.
  33. KHÁCH ĐẾN NHÀ KHÔNG GÀ THÌ VỊT : Tốn kém vì đãi khách.
  34. KHAI CƠ LẬP NGHIỆP   : Tạo dựng sự nghiệp.
  35. KHAI SƠN PHÁ THẠCH : Khai phá, mở mang, đặt nền móng cho một công việc lớn lao, đầy gian khổ.
  36. KHÁT NƯỚC MỚI ĐÀO GIẾNG : Không biết lo xa, thiếu chủ động trong công việc.
  37. KHẨU PHẬT TÂM XÀ : Miệng nói thì từ bi đức độ nhưng lòng thì nham hiểm độc địa như rắn.
  38. KHẨU THỊ TÂM PHI    : Không thành thực, ngoài miệng thì nói đúng nhưng lòng thì nghĩ trái lại.
  39. KHẨU THIỆT VÔ BẰNG : Lời nói ở miệng ra không có gì để làm bằng chứng.
  40. KHÉO ĂN KHÉO NÓI , KHÉO CHÂN KHÉO TAY.
  41. KHỈ HO CÒ GÁY               : Nơi xa xôi, hẻo lánh.
  42. KHINH THẾ NGẠO VẬT : Kiêu căng, coi thường mọi thứ.
  43. KHỐ RÁCH ÁO ÔM         : Nghèo khổ hèn mọn.
  44. KHOA TAY MÚA CHÂN : Dùng tay chân làm điệu bộ trong khi nói năng tỏ rõ sự hăng say hoặc bực tức quá độ.
  45. KHÓA MỒM KHÓA MIỆNG : Chèn ép, không cho giãi bày ý nghĩ, tâm tư.
  46. KHOANH TAY BÓ GỐI : Bất lực, không thể làm được vì thiếu điều kiện.
  47. KHÓC ĐỨNG KHÓC NGỒI : Khóc lóc nhiều không dừng.
  48. KHÓC GIÓ THAN MÂY : Sầu não, u buồn một cách vu vơ không chính đáng.
  49. KHÓC HẾT NƯỚC MẮT : Khóc nhiều triền miên đến mức như khô cạn nước mắt.
  50. KHÔN ĂN CÁI, DẠI ĂN NƯỚC : Khôn thì ăn phần ngon, dại thì nhận phần xấu.
  51. KHÔN BA NĂM DẠI MỘT GIỜ : Sự nghiệp hay tiếng tốt mất nhiều năm mới tạo ra được vì lỗi lầm trong một lúc mà tiêu tan cả.
  52. KHÔN NHỜ DẠI CHỊU : Đã lựa chọn ai thì tốt xấu đều phải chấp nhận.
  53. KHÔNG CẦU MÀ ĐƯỢC, KHÔNG ƯỚC MÀ NÊN : May mắn bất ngờ ngoài dự tính.
  54. KHÔNG CÓ LỬA SAO CÓ KHÓI : Có hiện tượng ấy, có kết quả ấy tất có nguyên nhân gây ra.
  55. KHÔNG ĐẺ KHÔNG ĐAU : Không bỏ công lao nên không xót xa thông cảm trước sự thiệt hại của người khác.
  56. KHÔNG KHẢO MÀ XƯNG : Tự mình thố lộ các bí mật cần giữ kín.
  57. KHÔNG LẤY CŨNG KHUẤY CHO HÔI : Trả thù hèn hạ, không hưởng được thì tìm cách phá phách làm hư hại.
  58. KHÔNG TIỀN KHOÁNG HẬU : Trước đây, sau này và mãi mãi cũng không có.
  59. KHIÊM THỤ ÍCH, MÃN CHIÊU TỔN : Khiêm tốn thì được thêm cho, tự mãn thì bị mất đi.
  60. KHUA MÔI MÚA MÉP : Bẻm mép nói nhiều, thường ba hoa.
  61. KHUÔN VÀNG THƯỚC NGỌC : Khuôn thước, chuẩn mực hoàn mỹ.
  62. KHUYNH QUỐC KHUYNH THÀNH : Có vẻ đẹp tuyệt hảo với sức lôi cuốn kỳ diệu.

Đăng nhận xét

Top